X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3BaH2 + 2KClO3 → 3BaO↓ + 3H2O + 2KCl - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3BaH2 + 2KClO3 → 3BaO↓ + 3H2O + 2KCl

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 350 - 400oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaH2 tác dụng với KClO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari hidrua phản ứng với kali clorat tạo kết tủa bari oxit trong dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ;

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2) ;

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3) ;

Vậy sản phẩm thu được có một chất khí (H2) và một chất kết tủa (BaSO4).

Ví dụ 2: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4                 B. 2

C. 5                 D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: