3BaH2 + 2KClO3 → 3BaO↓ + 3H2O + 2KCl - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
3BaH2 + 2KClO3 → 3BaO↓ + 3H2O + 2KCl
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 350 - 400oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaH2 tác dụng với KClO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari hidrua phản ứng với kali clorat tạo kết tủa bari oxit trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
A. Một chất khí và hai chất kết tủa.
B. Một chất khí và không chất kết tủa.
C. Một chất khí và một chất kết tủa.
D. Hỗn hợp hai chất khí.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ;
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2) ;
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3) ;
Vậy sản phẩm thu được có một chất khí (H2) và một chất kết tủa (BaSO4).
Ví dụ 2: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4 B. 2
C. 5 D. 3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O