X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3BaH2 + N2 → 3H2↑ + Ba3N2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3BaH2 + N2 → 3H2↑ + Ba3N2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 400 - 450oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaH2 tác dụng với nito

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari hidrua phản ứng với nito tạo thành bari nitrua và khí hidro

Bạn có biết

CaH2 cũng có phản ứng tương tự

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag.      B. Fe.

C. Cu.      D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím      B. Zn

C. Al      D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Ví dụ 3: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: