X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch HNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có xuất hiện khí không màu (CO2) thoát ra

Bạn có biết

Tương tự như Ba(HCO3)2, các muối hiđrocacbonat như NaHCO3, KHCO3, Ca(HCO3)2 …cũng phản ứng với HNO3 sinh ra khí CO2

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba(OH)2.      B. Ca(OH)2.

C. NaOH.      D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Ví dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím      B. Zn

C. Al      D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: