Ba(HS)2 + 2H2O → H2S↑ + Ba(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Ba(HS)2 + 2H2O → H2S↑ + Ba(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: đun sôi
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(HS)2 tác dụng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari hidrosunfua tác dụng với nước tạo thành bari hidroxit và khí hidro sunfua
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 4. B. 2.
C. 1. D. 3.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2
AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại
Ví dụ 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?
A. Lập phương tâm khối
B. Lục phương
C. Lập phương tâm diện
D. Khác
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối
Ví dụ 3: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
A. NaCl B. Fe(NO3)3
C. KCl D. KNO3
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓