X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba(ClO3)2 + 12HCl → BaCl2 + 6Cl2↑ + 6H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba(ClO3)2 + 12HCl → BaCl2 + 6Cl2↑ + 6H2O

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(ClO3)2 tác dụng với dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí màu vàng Cl2 thoát ra khỏi dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 3      B. 2

C. 5      D. 4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ví dụ 2: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag.      B. Fe.

C. Cu.      D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba(OH)2.      B. Ca(OH)2.

C. NaOH.      D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: