BaO + SO2 → BaSO3↓ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
BaO + SO2 → BaSO3↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn luồng khí SO2 qua BaO
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari oxit phản ứng với khí SO2 tạo thành kết tủa trắng bari sunfua
Bạn có biết
Tương tự BaO, các oxit như Na2O, K2O, CaO… cũng tác dụng với SO2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3. B. R2O.
C. RO. D. RO2.
Đáp án: C