X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3BaO + Si → 2Ba + BaSiO3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3BaO + Si → 2Ba + BaSiO3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1200oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với Si

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với silic tạo thành bari và bari metasilicat

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Ví dụ 2: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Ví dụ 3: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag.      B. Fe.

C. Cu.      D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: