BaO2 + 2H2O → H2O2 + Ba(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
BaO2 + 2H2O → H2O2 + Ba(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 50 - 60oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaO2 phản ứng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành bari hidroxit và oxi già
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí không màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Ví dụ 2: Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:
A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.
C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.
D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
Ví dụ 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4
B. HNO3, NaCl
C. HNO3, KHSO4, MgCl2
D. Ca(OH)2, NaCl
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O
KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O