X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3BaO2 + 4NaOH + Cr2(SO4)3 → 2H2O + 2Na2CrO4 + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3BaO2 + 4NaOH + Cr2(SO4)3 → 2H2O + 2Na2CrO4 + 3BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO2 phản ứng với NaOH và Cr2(SO4)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành kết tủa trắng bari sunfat

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA.      B. IIIA.

C. IVA.      D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Ví dụ 3: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 3      B. 2

C. 5      D. 4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: