X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

BaS + Na2CO3 → Na2S + BaCO3↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    BaS + Na2CO3 → Na2S + BaCO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaS tác dụng với Na2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari cacbonat trong dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA.      B. IIIA.

C. IVA.      D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Ví dụ 2: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 3      B. 2

C. 5      D. 4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ví dụ 3: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag.      B. Fe.

C. Cu.      D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: