X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

BaO2 + 2O3 → O2↑ + Ba(O3)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    BaO2 + 2O3 → O2↑ + Ba(O3)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: -80oC

- Dung môi: CCl2F2 lỏng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO2 phản ứng với ozon

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành bari diozonit và khí oxi

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K      B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K      D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

A. Na, K, Ca.      B. Na, K, Ba.

C. Li, Na, Mg.      D. Mg, Ca, Ba.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: