X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba(OH)2 + Ca(HSO4)2 → 2H2O + CaSO4↓ + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba(OH)2 + Ca(HSO4)2 → 2H2O + CaSO4↓ + BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(HSO4)2 tác dụng với Ba(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hidrosunfat phản ứng với bari hiđroxit tạo kết tủa trắng canxi sunfat và bari sunfat

Bạn có biết

Ba(HSO4)2 cũng có phản ứng tương tự sinh ra kết tủa trắng BaSO4

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.       B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.       D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Ví dụ 3: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: