X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

4H2O + 2CO2 + Ca(AlO2)2 → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    4H2O + 2CO2 + Ca(AlO2)2 → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(AlO2)2 tác dụng với CO2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi aluminat phản ứng với khí cacbonic trong nước tạo kết tủa Al(OH)3

Bạn có biết

Tương tự như Ca(AlO2)2, các muối aluminat như NaAlO2 , KAlO2, Ba(AlO2)2…cũng có phản ứng với CO2 tạo kết tủa Al(OH)3

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇌ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

Ví dụ 2: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: