X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với muối Mg(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với magie nitrat thu được kết tủa trắng Mg(OH)2

Bạn có biết

Tương tự như Ba(OH)2, các bazơ khác như NaOH, KOH, Ca(OH)2 …cũng phản ứng với Mg(NO3)2 tạo kết tủa Mg(OH)2

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2.      B. Na2CO3.

C. NaOH.      D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 2: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0.      B. 3.

C. 2.      D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Ví dụ 3: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. Ba(OH)2.      B. Na2CO3.

C. NaOH.      D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: