X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

BaSO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + SO2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    BaSO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + SO2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaSO3 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari sunfit phản ứng với dung dịch axit sunfuric sinh ra khí SO2 và kết tủa trắng BaSO4

Bạn có biết

Tương tự như BaSO3, các muối sunfit khác như Na2SO3, K2SO3, CaSO3… cũng có phản ứng với H2SO4 tạo khí SO2

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 4.      B. 2.

C. 1.      D. 3.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2

AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại

Ví dụ 2: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl      B. Ca(HCO3)2

C. KCl      D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

Ví dụ 3: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu

A. trong không khí      B. trong dầu

C. trong nước      D. trong axit

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì bari nhạy cảm với không khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: