X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2g tristearin vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn trong ống nghiệm tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch đồng nhất.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

- Các este khác cũng có phản ứng xà phòng hóa tương tự tristearin.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi thủy phân tristearin trong môi trường kiềm thu được sản phẩm gồm

 A. Muối và axit đa chức.

 B. Muối và ancol đơn chức.

 C. Muối và ancol đa chức.

 D. Muối và axit đơn chức.

Hướng dẫn:

(C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO)<sub>3</sub>C<sub>3</sub>H<sub>5</sub> + 3NaOH → 3C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COONa + C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(OH)<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án C.

Ví dụ 2: Khi thủy phân tristearin trong môi trường kiềm (NaOH) dư, chất sau phản ứng không có

 A. Glixerol.

 B. Nước.

 C. Natri hidroxit.

 D. Tristearin

Hướng dẫn: Phản ứng là 1 chiều, kiềm dư, sau phản ứng không thu được tristearin.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Phản ứng thủy phân tristearin trong môi trường kiềm là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. Phản ứng một chiều.

 C. Phản ứng hai chiều.

 D. Phản ứng điều chế etilen glicol.

Hướng dẫn:

Phản ứng thủy phân tristearin trong môi trường kiềm là là phản ứng một chiều.

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: