X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    C6H5NH2 + HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho anilin phản ứng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thấp

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra không bền, bị phân hủy giải phóng khí khi đun nóng.

Bạn có biết

- Các amin thơm bậc I khác cũng có phản ứng với axit HNO2 tương tự anilin.

- Để phân biệt amin các bậc với nhau thì thường sử dụng axit nitro HNO2.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phân biệt metylamin, đimetylamin và anilin dung hóa chất là

A. quỳ tím.     B. natri hiđroxit.

C. amoniac     D.axit HNO2

Hướng dẫn: Dùng HNO2

với metylamin tạo khí, với đimetylamin tạo chất lỏng màu vàng, với anilin tạo muối điazoni không bền ở nhiệt độ cao.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Có thể nhận biết lọ đựng anilin bằng hóa chất nào sau ?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch Na2SO4.

C. dung dịch Na2CO3.

D. dung dịch HNO2.

Hướng dẫn: anilin có phản ứng với axit HNO2.

Đáp án: D

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

B. Benzen khoong làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

C. Metylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.

D. Các ancol đều phản ứng với Na giải phóng khí.

Hướng dẫn: Anilin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp, thu được muối điazoni.

Đáp án: A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: