X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    C5H12 + Cl2 → C5H11Cl + HCl

Điều kiện phản ứng

- Chiếu sáng hoặc đun nóng.

Cách thực hiện phản ứng

- Khi có ánh sáng, pentan (C5H12) phản ứng với khí clo thu được dẫn xuất clo có CTPT C5H11Cl và hidroclorua (HCl).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng, có màu vàng của khí clo. Sản phẩm sau phản ứng không có màu (Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư).

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng thế.

- Sản phẩm của phản ứng ưu tiên thế vào H gắn với C bậc cao hơn.

- Tương tự pentan (C5H12), các đồng đẳng của pentan cũng tham gia phản ứng thế tương tự.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa pentan và khí clo xảy ra là

 A. Có ánh sáng

 B. Có xúc tác bột Fe

 C. Có xúc tác axit

 D. Phản ứng xảy ra mà không cần xúc tác.

Hướng dẫn:

Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa pentan và clo là chiếu sáng hoặc đun nóng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Clo hóa một ankan X thu được một dẫn xuất có CTPT là CnH2n+1Cl. Trong X, clo chiếm 33,33% về khối lượng. CTPT của X là?

 A. C3H8

 B. C4H10

 C. C2H6

 D. C5H12

Hướng dẫn:

  CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

Phần trăm khối lượng của clo: %mCl = 35,5.100%/(14n + 1 + 35,5) = 33,33%

→ n = 5

→ CTPT của X là C5H12

Đáp án D.

Ví dụ 3: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8gam. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít. Hai ankan đó là?

 A. CH4, C2H6

 B. C2H6, C3H8

 C. C3H8, C4H10

 D. C4H10, C5H12

Hướng dẫn:

Gọi CTPT chung của 2 ankan liên tiếp là CnH2n+2 (n > 0)

Số mol của 2 ankan là n = 11,2/22,4 = 0,5 mol

Khối lượng mol trung bình của 2 ankan: M = 24,8/0,5 = 49,6(g/mol)

→ n = 3,4

Vậy 2 ankan là C3H8 và C4H10.

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: