CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH2-CH3 + H2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH2-CH3 + H2
Điều kiện phản ứng
- Xúc tác, áp suất và nhiệt độ.
Cách thực hiện phản ứng
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp n – pentan bị tách hiđro thành hiđro cacbon không no tương ứng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm thu được sau phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên được gọi là phản ứng đề hidro hóa.
- Khi tách H2 từ n – pentan, ngoài sản phẩm là anken (pent – 2 – en; pent – 1 – en) còn có thể tạo ra xicloankan.
- Chỉ những ankan trong phân tử có từ 2 nguyên tử C trở lên mới có khả năng tham gia phản ứng tách H2.
- Trong phản ứng tách H2, 2 nguyên tử H gắn với 2 nguyên tử C nằm cạnh nhau tách ra cùng nhau và ưu tiên tách H ở C bậc cao.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tên quốc tế IUPAC của san phẩm chính khi đề hidro hóa n-pentan là?
A. N-butan
B. pent-2-en
C. isopentan
D. isobutan
Hướng dẫn:
Khi đề hidro hóa n-pentan ta thu được sản phẩm chính là pent-2-en (CH3-CH=CH-CH2-CH3)
Đáp án B.
Ví dụ 2: Đốt cháy sản phẩm là hiđrocacbon khi đề hidro hóa n-pentan ta thu được số mol khí và số mol nước có mối quan hệ như thế nào?
A. Bằng nhau
B. Số mol khí lớn hơn số mol nước
C. Số mol nước lớn hơn số mol khí
D. Không xác định được
Hướng dẫn:
Sản phẩm đề hiđro hóa ngoài pent – 2 – en là sản phẩm chính còn có pent – 1 – en, xiclo pentan … và H2.
PTTQ:
C5H12 C5H10 + H2
→ Đốt cháy sản phẩm hiđrocacbon:
2C5H10 + 15O2 → 10CO2 + 10H2O
Vậy thu được số mol CO2 = số mol H2O.
Đáp án A.
Ví dụ 3: Cho 0,72gam n-pentan được đề hidro hóa. Đốt cháy sản phẩm thu được dẫn qua dung dịch nước vôi trong. Khối lượng kết tủa thu được là?
A. 4,5 gam
B. 6 gam
C. 5 gam
D. 10 gam
Hướng dẫn:
Số mol n-pentan(C5H12):
nC5H12 = 0,72/72 = 0,01(mol)
Khối lượng kết tủa thu được: m = 0,05.100 = 5 (gam)
Đáp án C.