X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3C4H9NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C4H9NH3Cl - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3C4H9NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C4H9NH3Cl

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho butylamin phản ứng với muối sắt III clorua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

Bạn có biết

- Butylamin có thể phản ứng với các dung dịch muối cuar các kim loại có hidroxit kết tủa.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là

A. C4H9NH2.     B. C4H9COOC4H9.

C. C4H9OH.     D. C4H9COOH.

Hướng dẫn: butylamin phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa.

Đáp án: A

Ví dụ 2: Chất nào sau đây phản ứng với C4H9NH2 tạo kết tủa?

A. NaCl.     B. HNO2. `

C. MgCl2.     D. NaOH.

Hướng dẫn:

2C4H9NH2 + MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2C4H9NH3Cl

Đáp án: C

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây là sai?

A. C4H9NH2 + NaCl + H2O → NaOH + C4H9NH3Cl

B. C4H9NH2 + CH3I 3C4H9NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C4H9NH3Cl | Cân bằng phương trình hóa học C4H9NHCH3 + HI

C. C4H9NH2 + HONO → C4H9OH + N2 + H2O

D. C4H9NH2 + HCl → C4H9NH3Cl

Hướng dẫn:

NaOH là bazo tan, nên phản ứng không xảy ra.

Đáp án: A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: