Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2 ↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2 ↑
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho canxi tác dụng với axit fomic.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho canxi tác dụng với CH3COOH tạo thành canxi axetat và khí H2 bay lên.
Bạn có biết
- Tương tự như canxi, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học cũng tác dụng với CH3COOH
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ví dụ 3: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
A. Khí H2 B. Khí H2 và CH2
C. Khí C2H2 và H2 D. Khí H2 và CH4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑