X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Không có.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaO tác dụng với dung dịch axit H3PO4.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn CaO tan dần trong dung dịch tạo kết tủa trắng tricanxi điphotphat Ca3(PO4)2.

Bạn có biết

Tương tự CaO oxit như Na2O,K2O, BaO, tác dụng với axit H3PO4 tạo thành muối photphat và nước.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.    B. CaCO3.

C. Ca(OH)2.    D. Ca3(PO4)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3    B. H2O    C. NaOH    D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: