X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ca + S → CaS - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ca + S → CaS

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 150oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho canxi tác dụng với lưu huỳnh.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho canxi tác dụng với lưu huỳnh tạo thành canxi sunfua

Bạn có biết

- Tương tự như Ca, nhiều kim loại như Na, K, Ba, Fe, Cu… cũng phản ứng với hidro tạo hợp chất muối sunfua

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân

A. nóng chảy Ca(OH)2.    B. dung dịch CaCl2.

C. nóng chảy CaO.    D. nóng chảy CaCl2.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp cơ bản điều chế canxi cũng như các kim loại kiềm thổ khác là điện phân nóng chảy muối của chúng.

Ví dụ 2: Điều nào sai khi nói về CaCO3

A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

B. Không bị nhiệt phân hủy.

C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2

Ví dụ 3: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇌ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: