X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3Ca(H2PO4)2 + 6Ba(OH)2 → Ca3(PO4)2↓ + 12H2O + 2Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3Ca(H2PO4)2 + 6Ba(OH)2 → Ca3(PO4)2↓ + 12H2O + 2Ba3(PO4)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với Ca(H2PO4)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi đihiđrophotphat phản ứng với bari hiđroxit thu được kết tủa canxi photphat và bari photphat

Bạn có biết

NaH2PO4 và KH2PO4 cũng có phản ứng với Ba(OH)2 tạo kết tủa Ba3(PO4)2

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

Ví dụ 3: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống       B. vôi tôi

C. Dolomit       D. thạch cao

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay vôi sống

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: