Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KNO3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KNO3
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với K2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi nitrat phản ứng với Kali cacbonat tạo kết tủa trắng canxi cacbonat
Bạn có biết
Ba(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaCO3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:
A.CaO B.CaCO3 .
C.Ca(OH)2 . D. Ca3(PO4 )2
Đáp án B
Giải thích:
Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm
Ví dụ 2: Điều nào sai khi nói về CaCO3
A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
B. Không bị nhiệt phân hủy.
C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2 .
D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.
Đáp án B
Giải thích:
Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Ví dụ 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:
A.1s1 B. 2s1
C.4s2 D. 3s2
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2