CaO + CO2 → CaCO3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CaO + CO2 → CaCO3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Để một mẩu nhỏ canxi oxit trong không khí ở nhiệt độ thường
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi oxit hấp thụ khí cacbon đioxit, tạo thành chất rắn có màu trắng là canxi cacbonat
Bạn có biết
Tương tự CaO, các oxit như Na2O, K2O, BaO… cũng tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là
A. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2
B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
D. CaO + CO2 → CaCO3
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Quá trình tạo thạch nhũ là: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Ví dụ 2: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?
A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
B. CaO + CO2 → CaCO3
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
D. CaO + H2O → Ca(OH)2
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa
Ví dụ 3: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
D. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.
Đáp án A