CaO + FeS → FeO + CaS - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CaO + FeS → FeO + CaS
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaO tác dụng với FeS ở nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng cho canxi oxit CaO tác dụng với sắt II sunfua tạo thành canxi sunfua và sắt II oxit.
Bạn có biết
CaS là chất màu trắng được kết tinh thành các khối lập phương như đá muối.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
A. nhiệt phân CaCl2
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
C. điện phân dung dịch CaCl2
D. điện phân CaCl2 nóng chảy
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.
Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.
Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2