X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3CaS + 2H3PO4 → Ca2(PO4)2 + 3H2S↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3CaS + 2H3PO4 → Ca2(PO4)2 + 3H2S↑

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaS tác dụng với dung dịch H3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi sunfua tan dần trong dung dịch axit photphoric và sinh ra khí mùi trứng thối hidro sunfua

Bạn có biết

Các muối Na2S, K2S, BaS cũng có phản ứng tương tự với H3PO4 sinh ra khí H2S

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm

A. IA.       B. IIIA.       C. IVA.       D. IIA.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

Ví dụ 2: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 3: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: