CaS + CO2 + H2O → CaCO3↓ + H2S↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CaS + CO2 + H2O → CaCO3↓ + H2S↑
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaS tác dụng với CO2 và H2O
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi sunfua tan dần và sinh ra khí mùi trứng thối hidro sunfua
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Giải thích
phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2↑
Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó
A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 loãng C. dung dịch CuSO4 D. nướcHướng dẫn giải:
Đáp án D
Giải thích Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.Ví dụ 3: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?
A. dung dịch CuSO4 vừa đủ.
B. dung dịch H2SO4 vừa đủ.
C. dung dịch NaOH vừa đủ.
D. dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Giải thích
- Khi cho Ca vào dung dịch HCl
Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2↑
→ Ca không phản ứng với H2O