X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl

Điều kiện phản ứng

- Chất xúc tác FeCl3

Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí etilen tác dụng với khí clo có xúc tác FeCl3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Mất màu vàng lục của khí clo.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Tương tự eten, các anken khác cũng tác dụng với Cl2

- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

- Đicloetan là chất lỏng ở điều kiện thường và rất độc với người tiếp xúc hoặc sử dụng.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho khí etilen tác dụng với khí clo xúc tác FeCl3 thu được chất X.

X là:

 A. cloetan

 B. 1,2 đicloetan

 C. Etylclorua

 D. đicloetyl

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng:

  CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl

CH2Cl–CH2Cl có tên gọi là 1,2-đicloetan

Ví dụ 2: Cho 2,24 lít khí etilen tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là:

 A. 2,24 lít

 B. 3,36 lít

 C. 4,48 lít

 D. 5,6 lít

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng:

  CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl

nCl2 = netilen = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Đáp án A

Ví dụ 3: Anken là hiđro cacbon có :

 A. Công thức chung CnH2n

 B. Một liên kết pi.

 C. Một liên kết đôi, mạch hở.

 D. Một liên kết ba, mạch hở.

Đáp án C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: