CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl
Điều kiện phản ứng
- Chất xúc tác FeCl3
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí etilen tác dụng với khí clo có xúc tác FeCl3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mất màu vàng lục của khí clo.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Tương tự eten, các anken khác cũng tác dụng với Cl2
- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1
- Đicloetan là chất lỏng ở điều kiện thường và rất độc với người tiếp xúc hoặc sử dụng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho khí etilen tác dụng với khí clo xúc tác FeCl3 thu được chất X.
X là:
A. cloetan
B. 1,2 đicloetan
C. Etylclorua
D. đicloetyl
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:
CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl
CH2Cl–CH2Cl có tên gọi là 1,2-đicloetan
Ví dụ 2: Cho 2,24 lít khí etilen tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:
CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl
nCl2 = netilen = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Đáp án A
Ví dụ 3: Anken là hiđro cacbon có :
A. Công thức chung CnH2n
B. Một liên kết pi.
C. Một liên kết đôi, mạch hở.
D. Một liên kết ba, mạch hở.
Đáp án C