X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí etilen tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng cộng H2O vào eten chỉ cho một sản phẩm duy nhất.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy các chất: C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOC2H5, C2H5ONa. Số chất trong dãy tạo ra C2H5OH bằng một phản ứng là

  A. 3  B. 6  C. 5  D. 4

Hướng dẫn

 C2H4 + H2O → C2H5OH

 CH3CHO + H2 → C2H5OH

 CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

 C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl

Đáp án D

Ví dụ 2: Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16g Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là

 A. Etilen.

 B. but - 2-en

 C. hex- 2-en.

 D. 2,3-dimetylbut-2-en.

Hướng dẫn

  CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

nA = nBr2 = 0,1 mol ⇒ MA = 28 ⇒ A là etilen

Ví dụ 3: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

 A. Tất cả các anken đều có CTC CnH2n

 B. Chỉ có anken mới có CTC CnH2n

 C. Tất cả các anken có thể cộng H2 thành ankan

 D. Khi đốt chày hoàn toàn anken thu đươc nCO2 = nH2O

Hướng dẫn

CnH2n có thể là xicloankan

Đáp án B

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: