CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí etilen tác dụng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng cộng H2O vào eten chỉ cho một sản phẩm duy nhất.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dãy các chất: C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOC2H5, C2H5ONa. Số chất trong dãy tạo ra C2H5OH bằng một phản ứng là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Hướng dẫn
C2H4 + H2O → C2H5OH
CH3CHO + H2 → C2H5OH
CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl
Đáp án D
Ví dụ 2: Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16g Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là
A. Etilen.
B. but - 2-en
C. hex- 2-en.
D. 2,3-dimetylbut-2-en.
Hướng dẫn
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
nA = nBr2 = 0,1 mol ⇒ MA = 28 ⇒ A là etilen
Ví dụ 3: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các anken đều có CTC CnH2n
B. Chỉ có anken mới có CTC CnH2n
C. Tất cả các anken có thể cộng H2 thành ankan
D. Khi đốt chày hoàn toàn anken thu đươc nCO2 = nH2O
Hướng dẫn
CnH2n có thể là xicloankan
Đáp án B