X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH2=CH2 + O2 → CH3CHO - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH2=CH2 + O2 → CH3CHO

Điều kiện phản ứng

- Xúc tác PdCl2; CuCl2

Cách thực hiện phản ứng

- Cho etilen tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất sau phản ứng có phản ứng tráng bạc

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

 A. Ankin.

 B. Ankan.

 C. Ankađien.

 D. Anken.

Hướng dẫn

Gọi X là CaHb

⇒ MX = 12a + b

⇒ MZ = 12a + b + 28

Ta có MZ = 2MX

⇒ 12a + b + 28 = 2(12a + b)

⇒ 12a + b = 28

⇒ X là anken C2H4

⇒ X, Y, Z là đồng đẳng anken

Đáp án D

Ví dụ 2: Cho etilen tác dụng với oxi trong không khí ở điều kiện thường xúc tác PdCl2/CuCl2, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất X. Chất X tác dụng hết với 100 ml dung dịch AgNO3 1 M. Thể tích etilen tham gia phản ứng

 A. 2,24 lít

 B. 1,12 lít

 C. 3,36 lít

 D. 4,48 lít

Hướng dẫn

netilen = nX = nAgNO3/2 = 0,05 M ⇒ Vetilen = 1,12 lít

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho etilen tác dụng với oxi trong không khí ở điều kiện thường xúc tác PdCl2/CuCl2. Sản phẩm thu được có phản ứng tráng bạc. Phương trình phản ứng xảy ra là

 A. CH2=CH2 + O2 → CH3CHO

 B. CH2=CH2 + 2O2 → 2HCOOH

 C. CH2=CH2 + O2 → CO2 + H2O

 D. CH2=CH2 + O2 → 2HCHO

Đáp án A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: