X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH2=CH–CH2– CH3 + Br2 → CH2Br–CH2Br–CH2 - CH3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH2=CH–CH2– CH3 + Br2 → CH2Br–CH2Br–CH2 - CH3

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường,

Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí but-1-en từ từ qua dung dịch brom thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Phản ứng trên dung để phân biệt anken với ankan.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là

 A. C2H4 và C3H6.

 B. C3H6 và C4H8.

 C. C4H8 và C5H10.

 D. C5H10 và C6H12.

Hướng dẫn

nX = 0,15 mol

mbình tăng = manken = 7,7g

Gọi 2 anken là CnH2n và CmH2m mol tương ứng là a và b mol

⇒ a + b = 0,15 mol và 14na + 14mb = 7,7g

Chọn n = 2; m = 3 ⇒ a = -0,1 loại

n = 2; m = 4 ⇒ a = 0,025 mol b = 0,125 mol

⇒ 2 anken là C2H4 và C4H8

n = 3; m = 4 ⇒ a = 0,05 và b = 0,1 mol

⇒ 2 anken là C3H6 và C4H8

Đáp án B.

Ví dụ 2: Cho 3,36 lít hỗn hợp butan và buten (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 5,6 g. Số mol butan và buten trong hỗn hợp lần lượt là

 A. 0,05 và 0,1.

 B. 0,1 và 0,05.

 C. 0,12 và 0,03.

 D. 0,03 và 0,12.

Hướng dẫn

nhh = 0,15 mol; mtăng = mbuten = 5,6 g

⇒ nbuten = 0,1 mol ⇒ nbutan = 0,05 mol

Đáp án A.

Ví dụ 3: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:

 A. but-1-en.

 B. but-2-en.

 C. Propilen.

 D. Xiclopropan.

Hướng dẫn

  X + Br2 → Y (CxHyBr2)

80.2.MY.100% = 74,08% ⇒ MY = 216 ⇒ MX = 216 – 160 = 56 (C4H8)

Do phản ứng với HCl tạo 2 sp khác nhau nên X là but-1-en

Đáp án A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: