C5H12 C2H6 + C3H6 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
C5H12 C2H6 + C3H6
Điều kiện phản ứng
- Xảy ra ở điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác thích hợp.
Cách thực hiện phản ứng
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách hiđro thành hiđro cacbon không no tương ứng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp các ankan có phân tử khối nhỏ bị tách thành hiđro cacbon không no tương ứng và có khí không màu thoát ra.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cracking ( bẻ gãy mạch cacbon).
- Nếu hiệu suất phản ứng cracking là 100% và không có quá trình cracking thứ cấp thì tổng số mol sản phẩm tăng gấp đôi so với các chất tham gia nên khối lượng phân tử trung bình giảm đi một nửa.
- Số mol ankan sau phản ứng luôn bằng số mol ankan ban đầu dù quá trình cranking có nhiều giai đoạn.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cracking 580 lít C5H12 thu được 1050 lít hỗn hợp khí X khác nhau. Các khí đều đo ở cùng điều kiện, áp suất. Tính thể tích C5H12 chưa bị cracking.
A. 110 lít
B. 450 lít
C. 225 lít
D. 220 lít
Hướng dẫn:
Vphản ứng = Vsau - Vtrước = 1050 – 580 = 470 lít
Vchưa cracking = Vtrước - Vphản ứng = 580 – 470 = 110 lít
Đáp án A.
Ví dụ 2: Cracking 7,2 g pentan thu được hỗn hợp khí A gồm ankan, anken, H2. Biết H = 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 3,789
B. 37,89
C. 36
D. 3,6
Hướng dẫn:
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mA = mpentan = 7,2 g
npentan = 7,2/72 = 0,1 mol → npentan phản ứng = 0,1.90% = 0,09 mol
→ npentan dư = 0,1 – 0,09 = 0,01 mol
Sau phản ứng số mol khí tạo thành là: 0,09.2 + 0,01 = 0,19 mol
MA = 7,2/0,19 = 37,89
Đáp án B.
Ví dụ 3: Thực hiện phản ứng cracking 11,2 lít hơi isopentan (dktc), thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam 1 chất X mà khi đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 (dktc) và 10,8 gam H2O. H% phản ứng cracking isopentan là:
A. 95%
B. 85%
C. 80%
D. 90%
Hướng dẫn:
X: C5H12(dư) = 7.2/72 = 0,1 mol,
nisopentan = 11,2/22,4= 0,5 mol → H = 0,4/0,5 = 80%
Đáp án C.