X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH3COOCH2CH=CH2 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học CH3COOH + CH2=CHCH2OH - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH3COOCH2CH=CH2 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học CH3COOH + CH2=CHCH2OH

Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ trong môi trường axit.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2ml anlyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml H2SO4 20%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng lượng chất lỏng trong ống nghiệm vẫn tách thành hai lớp nhưng tỉ lệ hai lớp chênh lệch so với ban đầu.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân este trong môi trường axit.

- Sau phản ứng còn tạo thành hai lớp chất lỏng nên phản ứng là phản ứng thuận nghịch.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi thủy phân anlyl axetat trong môi trường axit thu được một sản phẩm là

 A. Axit không no.

 C. Ancol no.

 B. Ancol thơm.

 D. Ancol không no.

Hướng dẫn:

  CH3COOCH2CH=CH2 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học CH3COOH + CH2=CHCH2OH

Đáp án D.

Ví dụ 2: Diều kiện xảy ra phản ứng thủy phân anlyl axetat trong môi trường axit là?

 A. Dun sôi mạnh.

 B. Dun sôi nhẹ.

 C. Nung nóng.

 D. Xảy ra ngay điều kiện thường.

Hướng dẫn:

Điều kiện phản ứng; Đun sôi nhẹ trong môi trường axit.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Khi thủy phân anlyl axetat trong môi trường axit, chất sau phản ứng không có

 A. Ancol không no.

 B. Axit no.

 C. Este.

 D. Andehit.

Hướng dẫn: Sau phản ứng không thu được andehit.

Đáp án D.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: