CH4 + 2Cl2 → 2HCl + CH2Cl2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH4 + 2Cl2 → 2HCl + CH2Cl2
Điều kiện phản ứng
- Ánh sáng khuếch tán hoặc đun nóng
Cách thực hiện phản ứng
- Khi có ánh sáng, khí metan (CH4) phản ứng với khí clo (tỉ lệ 1:2) thu được điclo metan (CH2Cl2) và hiđro clorua (HCl – khí).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu vàng (của khí clo). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.
Bạn có biết
- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.
- Tương tự metan (CH4) các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự.
- Clo không chỉ thế một nguyên tử H trong phân tử metan mà có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khí metan (CH4) phản ứng với khí clo (tỉ lệ 1:2) thu được sản phẩm là :
A. CH3Cl, HCl
B. CH2Cl2, HCl
C. CHCl3, HCl
D. CCl4, HCl
Hướng dẫn
CH4 + 2Cl2 → 2HCl + CH2Cl2
Khi có ánh sáng, khí metan (CH4) phản ứng với khí clo (tỉ lệ 1:2) thu được điclo metan (CH2Cl2) và hiđro clorua (HCl – khí).
Đáp án B.
Ví dụ 2: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:2 tạo sản phẩm dẫn xuất điclo có thành phần khối lượng Clo là 83,53%. Công thức phân tử của X là :
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Hướng dẫn.
CnH2n+2 + 2Cl2 → CnH2nCl2 + 2HCl
Đáp án A.
Ví dụ 3: Khi clo hóa một ankan Y chỉ thu được 1 dẫn xuất điclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với H2 là 42,5. CTPT của ankan Y là :
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Hướng dẫn.
CnH2n+2 + 2Cl2 → CnH2nCl2 + 2HCl
Ta có: 14n + 71 = 42,5.2 = 85 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT: CH4.
Đáp án A.