X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH4 + 3Cl2 → 3HCl + CHCl3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH4 + 3Cl2 → 3HCl + CHCl3

Điều kiện phản ứng

- Ánh sáng khuếch tán hoặc đun nóng

Cách thực hiện phản ứng

- Khi có ánh sáng, khí metan (CH4) phản ứng với khí clo (tỉ lệ 1:3) thu được triclo metan (CHCl3) và hiđro clorua (HCl – khí).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu vàng (của khí clo). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.

Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.

- Tương tự metan (CH4) các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự.

- Clo không chỉ thế một nguyên tử H trong phân tử metan mà có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khí metan (CH4) phản ứng với khí clo (tỉ lệ 1:3) thu được sản phẩm là :

 A. CH3Cl, HCl

 B. CH2Cl2, HCl

 C. CHCl3, HCl

 D. CCl4, HCl

Hướng dẫn:

  CH4 + 3Cl2 → 3HCl + CHCl3

Khi có ánh sáng, khí metan (CH4) phản ứng với khí clo (tỉ lệ 1:3) thu được triclo metan (CHCl3) và hiđro clorua (HCl – khí).

Đáp án C.

Ví dụ 2: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1:3 tạo sản phẩm dẫn xuất triclo có thành phần khối lượng Clo là 89,12%. Công thức phân tử của X là :

 A. CH4

 B. C2H6

 C. C3H8

 D. C4H10

Hướng dẫn:.

CH<sub>4</sub> + 3Cl<sub>2</sub> → 3HCl + CHCl<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

Ví dụ 3: Khi clo hóa một ankan Y chỉ thu được 1 dẫn xuất điclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với H2 là 59,75. CTPT của ankan Y là :

 A. CH4

 B. C2H6

 C. C3H8

 D. C4H10

Hướng dẫn:.

  CnH2n+2 + 3Cl2 → CnHnCl2 + 3HCl

Ta có: 13n + 35,5.3 = 59,75.2 = 119,5 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT: CH4.

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: