X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH3CH3 + Cl2 C3H8 + 2Cl2 → C3H6Cl2 + 2HCl | Cân bằng phương trình hóa học CH3CH2Cl + HCl - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH3CH3 + Cl2 C3H8 + 2Cl2 → C3H6Cl2 + 2HCl | Cân bằng phương trình hóa học CH3CH2Cl + HCl

Điều kiện phản ứng

- Chiếu sáng hoặc đun nóng.

Cách thực hiện phản ứng

- Khi có ánh sáng, khí etan (C2H6) phản ứng với khí clo thu được etyl clorua (CH3CH2Cl) và hiđro clorua (HCl – khí).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu vàng (của khí clo). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.

(Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư)

Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.

- Tương tự metan (CH4) etan cũng tham gia phản ứng thế.

- Clo không chỉ thế một nguyên tử H trong phân tử etan mà có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử etan.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa khí etan và khí clo xảy ra là

 A. có ánh sáng hoặc đun nóng.

 B. có bột Fe làm xác tác.

 C. có axit làm xúc tác.

 D. Phản ứng xảy ra mà không cần xúc tác.

Hướng dẫn:

Điều kiện để phản ứng giữa khí etan và khí clo xảy ra là chiếu sáng hoặc đun nóng.

Đáp án A.

Ví dụ 2: Tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và Clo tạo ra 2 dẫn xuất thế Clo. Tỷ khối hơi của hai dẫn xuất đối với khí H2 lần lượt là: 32,25 và 49,5. CTPT của A là:

 A. C2H6

 B. C3H8

 C. C4H10

 D. C5H12

Hướng dẫn:

Mdẫn xuất 1 = 32,25.2= 64,5⇒ CH3CH2Cl

Mdẫn xuất 2 = 49,5.2= 99 ⇒ CH2ClCH2Cl

Đáp án A.

Ví dụ 3: Cho 6g etan phản ứng hết với Clo thu được 12,9g dẫn xuất clo B. Công thức phân tử của B là:

 A. C2H3Cl3

 B. C2H4Cl2

 C. C2H2Cl4

 D. C2H5Cl

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>CH<sub>3</sub> + Cl<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>Cl + HCl | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án D.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: