CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH2-CH3 + NH4NO3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH2-CH3 + NH4NO3
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho pen-1-in vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa màu vàng
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng thế bằng ion kim loại
- Đây là phản ứng nhận biết ank – 1 – in
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3
X có công thức cấu tạo là?
A. AgC≡C–CH2-CH2-CH3
B. AgCH=CAg–CH2-CH2-CH3
C. AgC≡C–CH2-CH2-CH2Ag
D. A, B, C đều có thể đúng
Hướng dẫn
CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH2-CH3 + NH4NO3
Đáp án A
Ví dụ 2: Có bao nhiêu đồng phân của ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Hướng dẫn
Có 2 đồng phân của ankin tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa: CH≡C-CH2(CH3)-CH3; CH≡C-CH2-CH2-CH3.
Đáp án B
Ví dụ 3: Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C5H8, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ?
A. C4H10, C4H8
B. C4H6, C5H8
C. Chỉ có C4H6
D. Chỉ có C5H8
Hướng dẫn
- Ankan và anken không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3
→ C4H10 ,C4H8 loại
- Ankin tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3
→ C4H6, C5H8 nhận
Đáp án B