X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH2-CH3 + NH4NO3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH2-CH3 + NH4NO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho pen-1-in vào dung dịch hỗn hợp AgNO3/NH3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa màu vàng

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng thế bằng ion kim loại

- Đây là phản ứng nhận biết ank – 1 – in

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3

X có công thức cấu tạo là?

 A. AgC≡C–CH2-CH2-CH3

 B. AgCH=CAg–CH2-CH2-CH3

 C. AgC≡C–CH2-CH2-CH2Ag

 D. A, B, C đều có thể đúng

Hướng dẫn

  CH≡C-CH2-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH2-CH2-CH3 + NH4NO3

Đáp án A

Ví dụ 2: Có bao nhiêu đồng phân của ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa?

 A. 3

 B. 2

 C. 4

 D. 1

Hướng dẫn

Có 2 đồng phân của ankin tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa: CH≡C-CH2(CH3)-CH3; CH≡C-CH2-CH2-CH3.

Đáp án B

Ví dụ 3: Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C5H8, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ?

 A. C4H10, C4H8

 B. C4H6, C5H8

 C. Chỉ có C4H6

 D. Chỉ có C5H8

Hướng dẫn

- Ankan và anken không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3

→ C4H10 ,C4H8 loại

- Ankin tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3

→ C4H6, C5H8 nhận

Đáp án B

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: