X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu + Cl2 → CuCl2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu + Cl2 → CuCl2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ.

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy dây Cu trong không khí rồi cho vào bình khí clo.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dây Cu khi đốt chuyển thành màu đen, khi cho vào bình khí clo chuyển sang màu trắng là CuCl2.

Bạn có biết

- Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 12,8 g kim loại M hóa trị II tác dụng với clo dư thu được 27 g muối. Kim loại là

A. Cu      B. Fe

C. Ca      D. Zn

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

M + Cl2 → MCl2

Áp dụng định luật BTKL ta có mM + mCl2 = mmuối

⇒ mCl2 = mmuối – mM = 27 – 12,8 = 14,2 g ⇒ nCl2 = 0,2 mol

Theo PT: nM = nCl2 = 0,2 mol ⇒ M = 64 ⇒ M là Cu.

Ví dụ 2: Kim loại nào sau đây tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl và khí Cl2 cho cùng một loại muối?

A. Cu.     B. Al.

C. Fe.     D. Ag.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vì Cu, Ag không tác dụng với HCl, Fe tác dụng với Cl2 tạo muối sắt (III) clorua còn tác dụng với HCl tạo muối sắt (II) clorua.

Ví dụ 3: Cho 0,64g Cu tác dụng hết với khí Cl2 (dư) thu được muối clorua. Khối lượng muối tạo thành là

A. 2,7 g     B. 1,35g

C. 0,675g      D. 2,025g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,01 mol

Cu + Cl2 → CuCl2

0,01 mol     →      0,01 mol

⇒ mCuCl2 = 0,01 x 135 = 1,35g ⇒ chọn đáp án B.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: