X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 sau đó cho dung dịch glucozo vào

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo phức màu xanh lam

Bạn có biết

- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam. Glucozo còn tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo kết tủa đỏ gạch.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?

A. Cu(OH)2/OH-      B. NaOH

C. HNO3      D. AgNO3/NH3

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

- Saccarozơ, glucozơ: dung dịch màu xanh lam; anđêhit axetic: kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđêhit axetic

- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ

Ví dụ 2: Cacbonhidrat Z tham gia chuyển hóa:

Z -Cu(OH)2/OH-→ dung dịch xanh lam -to→ kết tủa đỏ gạch

Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

A. Saccarozo      B. Glucozo

C. Mantozo      D. Fructozo

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Saccarozo không phản ứng với Cu(OH)2/OH-

Ví dụ 3: Để chúng minh trong phân tử glucozo có 5 nhóm hidroxyl người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với:

A. AgNO3/NH3, to     B. Kim loại K

C. Anhidrit axetic      D.Cu(OH)2/OH-

Đáp án C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: