Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 sau đó cho dung dịch glucozo vào
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch tạo phức màu xanh lam
Bạn có biết
- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam. Glucozo còn tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo kết tủa đỏ gạch.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)2/OH- B. NaOH
C. HNO3 D. AgNO3/NH3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
- Saccarozơ, glucozơ: dung dịch màu xanh lam; anđêhit axetic: kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđêhit axetic
- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ
Ví dụ 2: Cacbonhidrat Z tham gia chuyển hóa:
Z -Cu(OH)2/OH-→ dung dịch xanh lam -to→ kết tủa đỏ gạch
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
A. Saccarozo B. Glucozo
C. Mantozo D. Fructozo
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Saccarozo không phản ứng với Cu(OH)2/OH-
Ví dụ 3: Để chúng minh trong phân tử glucozo có 5 nhóm hidroxyl người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với:
A. AgNO3/NH3, to B. Kim loại K
C. Anhidrit axetic D.Cu(OH)2/OH-
Đáp án C