X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CuSO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, gạn lấy kết tủa sau đó cho tác dụng với dung dịch CH3COOH.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo phức màu xanh lam

Bạn có biết

- Các axit (RCOOH) đều tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước

A. etilen glycol, axit axetic và GlyAlaGly

B. ancol etylic, fructozơ và GlyAlaLysVal

C. glixerol, glucozơ và GlyAla

D. ancol etylic, axit fomic và LysVal

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu(xanh lam) + H2O.

2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu(xanh lam) + 2H2O.

GlyAlaGly tạo phức màu tím xanh với Cu(OH)2.

Ví dụ 2: Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2

A. axit axetic.      B. Ala-Ala-Gly.

C. glucozơ.      D. Phenol.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là Phenol.

Ví dụ 3: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozo và ancol etylic. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 1      B. 2

C. 3      D. 4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Có 3 chất là axit axetic, glixerol, glucozo

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: