2Li + 2H2O → 2KOH + H2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2Li + 2H2O → 2KOH + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Liti tác dụng với nước thu được Litihidroxit
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mẫu Liti chạy quanh mặt nước, có bọt khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Bạn có biết
Li phản ứng rất mãnh liệt với nước, có thể gây nổ với lượng lớn.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Na, K, Li hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y
A. 125 ml B. 100 ml C. 200 ml D. 150 ml
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
nH2 = 0,25 mol
Ta có nOH– = 2nH2 mà nOH– = nH+
→ nH2SO4 = (nH+) : 2 = (nOH–):2 = nH2 = 0,25 mol
→ V = 0,125 lít = 125 ml
Ví dụ 2:Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, Li. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Ví dụ 3: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng:
A. 0,23 g B. 2,3 g C. 0,46 g D. 4,6 g
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
pH = 13 ⇒ pOH = 1 ⇒ [OH-] = 0,1M
⇒ nNaOH = 0,01 mol = nNa (BT nguyên tố)
⇒ m = 0,23 g