X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Fe + Fe2O3 →3FeO - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Fe + Fe2O3 →3FeO

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 900°C

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Sắt tác dụng với Fe2O3 ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sắt phản ứng với sắt III oxit tạo thành sắt II oxit

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Hướng dẫn giải

"Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án : D

Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

A. FeCl3.    B. ZnCl2.    C. NaCl.    D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Đáp án : A

Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

A.Hematit.     B. Manhetit.     C. Pirit.    D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải

Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

→ Quặng hematit

Đáp án : A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: