X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và khí không màu mùi hắc thoát ra.

Bạn có biết

Ngoài sắt thì các kim loại như Al, Cr cũng thụ động với axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội. Kim loại sắt có tính khử mạnh tác dụng với HNO3 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh nên tạo ra sản phẩm khử là khí SO2 .

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phương trình sau: Fe + H3SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Tổng các hệ số cân bằng tối giản của phương trình là:

A. 12    B. 14    C. 18    D. 20

Hướng dẫn giải

Đáp án C

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng dư thu được sản phẩm là muối X. Muối X có tên gọi là:

A. Sắt sufua    B. Sắt (II)sunfat    C. Sắt (III)sunfat    D.Sắt sunfat

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Muối Fe2(SO4)3 có tên gọi là sắt(III)sunfat

Ví dụ 3: Cho các chất sau: Fe, CuO; FeSO4; Al; Ag; ZnCl2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ag và FeSO4 tác dụng với H2SO4 đặc nguội cho phản ứng oxi hóa khử.

Fe; Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

CuO; ZnCl2 xảy ra phản ứng trao đổi với H2SO4 đặc nguội.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: