X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

10Fe + 6KNO3 → 5Fe2O3 + 3K2O + 3N2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    10Fe + 6KNO3 → 5Fe2O3 + 3K2O + 3N2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Sắt tác dụng với dung dịch KNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sắt phản ứng với kali nitrat thấy có khí N2 thoát ra

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể

A. lập phương tâm diện.

B. lập phương tâm khối.

C. lục phương.

D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Hướng dẫn giải

Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

Đáp án : D

Ví dụ 2: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò     B. Thân lò     C.Bùng lò     D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải

Đáp án : B

Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án : C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: