Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe2O3 tác dụng với CO
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành Fe và giải phóng khí CO2
Bạn có biết
Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được nhiều oxit kim loại về kim loại (CuO, Fe2O3, ZnO,...)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
Đáp án : A
Ví dụ 2: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit.
Hướng dẫn giải
Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.
→ Quặng hematit
Đáp án : A
Ví dụ 3: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3
Đáp án : B