Fe2(SO4)3 + H2O + NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Fe2(SO4)3 + H2O + NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)3↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe2(SO4)3 tác dụng với NH3 và H2O
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe(OH)3 trong dung dịch
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. Fe(NO3)3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Đáp án : A
Ví dụ 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng
Hướng dẫn giải
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Đáp án : D
Ví dụ 3: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?
A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.
Hướng dẫn giải
Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.
Đáp án :