3Fe3O4 + 8H3PO4 → 12H2O + Fe3(PO4)2 + 6FePO4 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
3Fe3O4 + 8H3PO4 → 12H2O + Fe3(PO4)2 + 6FePO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H3PO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sắt từ oxit màu đen tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự Fe3O4, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit H3PO4
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân
B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2
Hướng dẫn giải
3H2O +3Na2CO3 + 2FeCl3 → 6NaCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3
Đáp án : C
Ví dụ 2: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?
A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.
Hướng dẫn giải
Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.
Đáp án : B
Ví dụ 3: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:
A. Sắt(II)bromua
B. Sắt(III)bromua
C. Cả A và B
D. Không xảy ra phản ứng
Hướng dẫn giải
2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
Đáp án : B