X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCO3 tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- FeCO3 bị oxi hóa, xuất hiện khí không màu thoát ra (CO2)

Bạn có biết

Tương tự FeCO3, muối FeS cũng bị oxi hóa bởi oxi

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án : A

Ví dụ 2: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò    B. Thân lò     C.Bùng lò     D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải

Đáp án : B

Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

A.Hematit.    B. Manhetit.     C. Pirit.    D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải

Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

→ Quặng hematit

Đáp án : A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: